Hỏi đáp về bệnh đau mắt đỏ
Ngày đăng: 04:40:41 01/07/2016

BNH ĐAU MT Đ

(DO ADENOVIRUS).

Tác giả: Hồ Thị Thiên Ngân

Bnh do vi rút A-đê-nô (Adeno) thuc nhóm B trong Lut Phòng, chng bnh truyn nhim. Là bnh thường gp và d lây lan. Tuy không nguy him tính mng nhưng đau mt đ cn điu tr dài ngày, d lây nh hưởng đến sinh hot, công vic, tn kém tin bc.

Câu hi 1: Tác nhân gây ra đau mt đ?

  • Tác nhân là Adenoviruses thuc h Adenoviridae. Adenoviruses người thuc ging Mastadenovirus có ít nht 47 týp huyết thanh. Týp 1-5, 7, 14 và 21 va gây bnh viêm hng hch va gây bnh viêm kết mc. Týp 40 và 41 thường gây bnh tiêu chy cp tr em. Các trường hp mc bnh nng thường do adenovirus týp 5, 8, 19 gây ra.
  • Hình thái: Adenoviruses có b gen di truyn là ADN chui kép, v capsid đi xng được sp xếp thành hình khi 20 mt bao gm b mt ca 20 tam giác đu, 12 đnh vi kích thước t 70 - 80 nm.

Câu hi 2: Kh năng tn ti trong môi trường bên ngoài ca vi rus ra sao?

Adenoviruses có sc đ kháng tương đi bn vng. Vi rút có th tn ti và còn kh năng gây nhim 360 C trong 7 ngày, 22 0C trong 14 ngày và 40 0C trong 70 ngày. Vi rút b mt đc lc nhanh và chết 56 0C t 3 đến 5 phút. Adenoviruses được gi lâu dài trong điu kin đông khô hoc đông băng.

Hình 1: Vi rus Adenovirus gây ra đau mt đ

Câu hi 3: Ai d b đau mt đ?

Tr em thường nhy cm vi các loi virus nói chung, do vy kh năng b nhim bnh đau mt đ s cao hơn. Ngược li vi người già, kh năng nhim bnh s thp hơn mt phn bi nguyên nhân mô kết mc đã xơ và lão hóa không thích hp cho virus phát trin.

Câu hi 4: Đau mt đ thường xut hin vào nhng thi đim nào?

Đau mt đ liên quan đến vi khí hu và đa lý. Nóng, đ m cao s làm bnh phát trin mnh.

Câu hi 5: Bnh đau mt đ lây qua nhng đường nào?

Hình 2: Thói quen đưa tay vùng mt mũi là nguyên nhân gây bnh

  • Tiếp xúc trc tiếp vi người b bnh qua đường hô hp, nước mt, nước bt, bt tay, đc bit nước mt người bnh là nơi cha rt nhiu virus.
  • Cm, nm, chm vào nhng vt dng nhim ngun bnh như tay nm ca, nút bm cu thang, đin thoi; đ vt, đ dùng cá nhân ca người bnh như khăn mt, chu ra mt… Dùng chung đ dùng sinh hot như khăn mt, gi.
  • S dng ngun nước b nhim mm bnh như ao, h, b bơi.
  • Thói quen hay di mt, s vào mũi, vào ming.
  • Bnh vin, công s, lp hc, nơi làm vic, nơi công cng, trên xe buýt, tàu ha, máy bay…, nhng nơi có mt đ người đông, c ly gn rt d lây bnh.

Câu hi 6: Du hiu nhn biết bnh đau mt đ?

  • Đau mt đ d nhn biết bi:
  • Du hiu báo trước : st nh, đau hng, ni hch dưới cm hoc trước tai.
  • Bnh toàn phát trong 5-7 ngày: đ mt, cm giác cm rát, vướng mt nhưng không gây gim th lc tr khi có biến chng, bnh nhanh chóng lan sang bên mt lành.
  • Giai đon lui gim trong 5 ngày: các triu chng thoái biến, mt trng dn ra.

Câu hi 7: Nhìn nhau có b lây đau mt đ không ?

Đau mt đ là do virut gây nên, cách lây bnh thường gp là qua nước mt có cha virut, nước bt, qua vt dng nhim ngun bnh ( tay nm ca, đin thoi, đ chơi …), qua nước b nhim khun ( như nước b bơi …). Vì vy nhìn nhau không th lây đau mt đ được.

Câu hi 8: Trong nhà có người đau mt đ, làm gì đ không b lây sang người khác?

  • Đau mt đ lây qua đường hô hp, do vy nếu mt người trong nhà b đau mt đ thì vic lây cho người thân là rt ph biến và khó tránh. Chúng ta ch có th làm mt s bin pháp đ hn chế lây qua người khác như:
  • Gi gìn v sinh cá nhân, thương xuyên ra tay bng xà phòng xát khun.
  • Nên dùng riêng các vt dng cá nhân, ngay c thc ăn và vt dng cha thc ăn.
  • Nếu cách ly được thì là tt nht, không cho người bnh đến nhng ch đông người.

Câu hi 9: Phòng bnh cho gia đình và cng đng như thế nào?

  • Khi không có dch:
  • Luôn đm bo v sinh cá nhân, thường xuyên ra tay bng xà phòng và nước sch.
  • Dùng riêng khăn, gi, chu ra mt.
  • Git sch khăn mt bng xà phòng và nước sch, phơi khăn ngoài nng hàng ngày.
  • Không dùng tay di mt.
  • Khi đang có dch đau mt đ:
  • Ngoài vic luôn thc hin các bin pháp trên, cn lưu ý thêm bin pháp sau:
  • Ra tay bng xà phòng hoc dung dch sát khun.
  • Ra mt hàng ngày bng nước mui sinh lý (nước mui 0,9%), ngày ít nht 3 ln vào các bui sáng, trưa, ti.
  • Không dùng chung thuc nh mt, không dùng chung đ đc vi người đau mt.
  • Hn chế tiếp xúc vi người b đau mt.
  • Hn chế đến nhng nơi đông người đc bit là nhng nơi có nhiu mm bnh như bnh vin…
  • Hn chế s dng các ngun nước b ô nhim, hn chế đi bơi.

Câu hi 10: Có thuc đc tr bnh đau mt đ không ?

  • Chưa có loi thuc nào đc tr đau mt đ c, đa phn đau mt đ thuyên gim và khi trong vòng t 7-10 ngày.
  • Các bác s s tư vn và kê đơn thuc cho bn ( thường thì các đơn thuc là ging nhau như: nước mui sinh lý, corticoid, cidofovir … ), cn tuân th ch dn ca bác s. Nếu không theo ch đnh ca bác s, hoc quá lm dng thuc s có nhng tai biến khó x lý.

Câu hi 11: X trí khi có người b bnh hoc nghi b bnh đau mt đ?

  • Lau ra ghèn, d mt ít nht 2 ln mt ngày bng khăn giy m hoc bông, lau xong vt b khăn, không s dng li.
  • Không tra vào mt lành thuc nh ca mt đang b nhim khun.
  • Tránh khói bi, đeo kính mát cho mt.
  • Nhng tr em b bnh nên ngh hc, không đưa tr đến trường hoc nhng nơi đông người trong thi gian b bnh.
  • Khi tr b đau mt, thông thường s b mt bên mt trước, b m và người nhà cn chăm sóc tr tht cn thn, đ tránh nhim bnh cho mt còn li. Cho tr nm nghiêng mt bên, nh mt ri dùng gc y tế lau ngay ghèn, d và nước mt chy ra (làm tương t đi vi người ln).
  • Tránh ôm p khi tr em b bnh, ng riêng.
  • Trước và sau khi v sinh mt, nh mt, cn ra tay tht sch bng xà phòng hoc dung dch sát khun.
  • Người bnh cn được ngh ngơi, cách ly, dùng thuc theo đơn ca thy thuc. Không t ý mua thuc nh mt. Không dùng thuc nh mt ca người khác.
  • Không đp các loi lá vào mt như là tru, lá dâu...
  • Nếu bnh không thuyên gim sau vài ngày phi đến ngay cơ s y tế đ được khám, điu tr.

Câu hi 12: Xác đnh ca bnh bng cách gì?

  • Phân lp vi rút a-đê-nô (+) trong bnh phm ly t bnh nhân.
  • Phát hin kháng nguyên vi rút a-đê-nô (+) trong bnh phm bng k thut min dch huỳnh quang trc tiếp (direct fluorescent or immunofluorescent antibody test: FA); k thut kính hin vi đin t min dch (immune electron microscopy: IEM), k thut ELISA.
  • Xét nghim huyết thanh (+)
  • Khuyến cáo phòng bnh đau mt đ
  • Đ ch đng phòng bnh đau mt đ, cng đng cn thc hin tt các khuyến cáo sau:
  • Thường xuyên ra tay bng xà phòng, s dng nước sch; không đưa tay lên di mt, mũi, ming; không dùng chung vt dng cá nhân như: l thuc nh mt, khăn mt, mt kính, khu trang…
  • V sinh mt, mũi, hng hàng ngày bng các thuc nh mt, nh mũi, nước súc hng thông thường.
  • Thường xuyên lau chùi các đ dùng, vt dng ca người bnh.
  • Hn chế tiếp xúc vi người bnh hoc người nghi b đau mt đ.
  • Người bnh hoc người nghi b đau mt đ cn hn chế tiếp xúc vi người khác; cn được ngh hc/ngh làm đ tránh lây nhim người xung quanh và lây lan cng đng; đến cơ s y tế đ được khám, tư vn, điu tr kp thi, không t ý điu tr khi chưa có hướng dn ca cán b y tế đ tránh biến chng nng.

Người đăng: Phạm Huy - TTĐT

Các tin khác