Hỏi đáp về bệnh Viêm não Nhật Bản
Ngày đăng: 07:39:22 03/07/2017

Tác giả: Bs. H Th Thiên Ngân

Vi rút Viêm não Nht Bn là nguyên nhân chính gây viêm não vi rút nhiu nước châu Á vi gn 68.000 ca mc hàng năm. Bnh viêm não Nht Bn có t l t vong lên ti 30%. Di chng lit, co git hoc di chng tâm thn có th xy ra 30-50% ca viêm não Nht Bn.

Vi rút viêm não Nht Bn lưu hành ti 26 quc gia trong khu vc Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương vi hơn 3 t người có nguy cơ mc bnh.

Không có thuc điu tr đc hiu cho bnh này. Vic điu tr ch yếu là làm gim các du hiu lâm sàng nng và h tr các bnh nhân vượt qua các nhim trùng.

Vc xin viêm não Nht Bn là an toàn và hiu qu đ phòng bnh. T chc Y tế thế gii khuyến cáo cn tiêm vc xin viêm não Nht Bn ti tt c các quc gia mà bnh nh hưởng đến sc khe cng đng.

Câu hi 1: Bnh viêm não Nht Bn là gì?

Bnh viêm não Nht Bn (VNNB) là bnh nhim vi rút cp tính làm tn thương h thn kinh trung ương, có th gây t vong hoc đ li di chng nng n.

Thường gp tr em dưới 15 tui. 

Bnh gây nên do vi rut VNNB, lây truyn qua mui đt.

Câu hi 2: Ti sao li gi là bnh viêm não Nht Bn?

Năm 1935 các nhà khoa hc Nht Bn ln đu tiên tìm ra căn nguyên bnh ti Nht Bn vi biu hin viêm não – màng não tu, nhiu người mc, t vong rt cao, t đó đt tên là vi rút VNNB. Năm 1938 tìm ra vai trò truyn bnh ca loài mui Culex tritaeniorhynchus,  sau đó tìm ra vt ch cha chính ca vi rút VNNB (Ln và chim).

Vit Nam, bnh VNNB được ghi nhn đu tiên vào năm 1952.

Câu hi 3: Vit Nam bnh viêm não Nht Bn xut hin t khi nào và lưu hành nhng vùng nào?

Vit Nam, bnh viêm não Nht Bn được ghi nhn ln đu tiên vào năm 1952.

Bnh viêm não Nht Bn lưu hành trong c nước, nhiu nht các tnh đng bng và trung du min Bc.

Các dch phn ln tp trung nhng vùng trng nhiu lúa nước kết hp vi chăn nuôi ln hoc vùng trung du bán sơn đa có trng nhiu hoa qu và nuôi ln.

Câu hi 4: Bnh viêm não Nht Bn thường xy ra vào mùa nào?

Bnh có th xy ra quanh năm nhưng mùa dch thường bt đu vào các tháng mùa hè, đnh đim dch vào các tháng 5,6, 7.

Câu hi 5: cha ca vi rút VNNB có đâu?

cha vi rút VNNB trong thiên nhiên, các loài đng vt có xương sng, là nơi vi rút VNNB nhân lên và t đó phát tán rng.

cha vi rút còn gp mt s loài đng vt sng hoang dã như : Các loi chim, mt s loài bò sát.

Mt s loài vt nuôi gn người: Ln (heo), trâu, bò, dê, cu, chó, kh. Bò và nga có th mang vi rút nhưng ít khi làm lây nhim cho con người.

Cơ th người nhim vi rút VNNB cũng là mt loi cha, nhưng ch là tm thi do thi gian lưu gi vi rút rt ngn.

Câu hi 6: Vi rus VNNB có th dit nhit đ, hoá cht dit khun nào?

Vi rút có sc đ kháng vi nhit đ cơ th và tác đng hóa hc. Vi rút b phá hy nhit đ trên 56 °C trong 30 phút; đim bt hot nhit (TIP) là 40 ° C. Vi rút cũng b bt hot trong môi trường axit vi pH 1-3 (n đnh trong môi trường kim pH 7-9).

Hóa cht / Thuc kh trùng: bt hot bi các dung môi hu cơ và lipid, các cht ty ra thông thường, it, iodophors phenol 70% ethanol, 2% glutaraldehyde, 3-8% formaldehyde, 1% sodium hypochlorite.

Vi rút rt không n đnh và không sng được trong môi trường t nhiên; nhy cm vi ánh sáng cc tím và phóng x gamma.

Câu hi 7: Bnh VNNB nguy him không?

Bnh đã có vc xin phòng nga, là bnh có th phòng nga được.

Bnh đ li di chng nng n.

T l t vong cao 10 -20%.

Câu hi 8: Nhóm tui nào có nguy cơ mc ?

Tt c mi người, mi la tui nếu chưa có min dch vi vi rút viêm não Nht Bn đu có th b mc bnh.

Bnh VNNB ch yếu gp tr em dưới 15 tui. Người ln cũng có nguy cơ mc bnh do chưa tng được tiêm chng trước dây và có th b nhim vi rút khi đi du lch, lao đng, công tác vào vùng lưu hành bnh viêm não Nht Bn.

Tr em dưới 15 tui là đi tượng có nguy cơ mc bnh cao nht.

Câu hi 9: Virus VNNB khu trú đâu?

Virus viêm não Nht Bn khu trú heo và chim, khi mui đt vt ch (Heo, chim …) mang virus, sau đó đt người, s truyn bnh sang cho người.

Virus viêm não Nht Bn tn ti quanh năm nhưng lây truyn mnh nht sang người vào mùa hè, là thi đim mui sinh sôi và phát trin mnh.

Nhng nước nông nghip như Vit Nam, vic chăn nuôi heo, chim, thun li cho mui phát trin và truyn virus viêm não Nht Bn và VN là mt trong nhng nước có t l người mc bnh cao.

Câu hi 10: Ngun truyn nhim ca bnh VNNB là loài nào?

Đng vt nhim vi rút có vai trò là ngun truyn nhim bnh VNNB cho người.

Ngun tuyn nhim trong thiên nhiên là loài chim, trong đó có mt s loài ăn qu vi qu nhãn như tu hú, liếu điếu.

Ngun truyn nhim gn người là mt s loài gia súc, trong đó quan trng nht là ln nhà.

Người bnh có th truyn vi rút qua mui đt, tuy nhiên trên thc tế người không có vai trò là ngun truyn nhim bnh VNNB.

Câu hi 11: Ti sao loài ln (heo) được coi là ngun truyn nhim quan trng ?

Trong s các loài đng vt sng gn người, ln được coi là ngun truyn nhim quan trng nht, vì:

Ch s ln b nhim virút VNNB rt cao (khong 80% đàn ln nuôi), và s lượng ln nuôi ti h gia đình rt ln (hu hết gia đình nông thôn có nuôi ln).

S xut hin vi rút VNNB trong máu ln xy ra ngay sau khi ln b nhim virút. Thi gian nhim virút huyết ln kéo dài t 2 đến 4 ngày vi s lượng virút VNNB trong máu đ đ gây nhim cho mui Culex tritaeniorhynchus.

Mui Cx. tritaeniorhynchus, véc tơ chính truyn bnh VNNB cho người, rt ưa thích hút máu ln.

Câu hi 12: Bnh VNNB được lây truyn theo đường nào?

Bnh VNNB lây theo đường máu, do côn trùng (mui) đt hút máu đng vt nhim vi rút ri  đt người, qua đó truyn vi rút cho người. Mui truyn bnh VNNB được gi là véc tơ truyn bnh.

Vi rút được truyn qua vết đt ca mui cái, t tuyến nước bt có cha vi rút.

Bnh VNNB không th lây trc tiếp t người sang người. Ăn ung chung, dùng chung đ dùng, tiếp xúc gn gũi vi người bnh không làm lây bnh.

Câu hi 13: Có my chu trình lan truyn vi rút VNNB?

Có 2 chu trình lan truyn vi rút VNNB chính trong thiên nhiên :

Chu trình chim - mui - chim: vi rút VNNB được truyn t con chim nhim vi rút sang con chim lành qua các loài mui ưa thích hút máu chim.

Chu trình ln - mui - ln : trong đó vi rút VNNB được truyn t con ln nhim vi rút sang con ln lành qua các loài mui ưa thích hút máu ln.

Gia 2 chu trình lan truyn trong thiên nhiên có 1 chu trình lan truyn ph, còn gi là ngõ ct sinh hc, trong đó mui nhim vi rút VNNB (t chim và ln) đt, hút máu người và truyn vi rút cho người lành.

         

Câu hi 14: Biu hin ca bnh viêm não Nht Bn? 

Hu hết các ca nhim vi rút VNNB đu có biu hin nh vi du hiu st và đau đu, hoc không có triu chng. Nhưng có khong 1/250 ca nhim vi rút có biu hin  nng vi triu chng đt ngt st cao, đau đu, cng gáy, mt phương hướng, hôn mê, co git, lit co cng. T l t vong có th lên ti 30% trong s nhng người có biu hin triu chng bnh.

Trong s nhng người sng sót, 20% -30% b di chng trí tu, hành vi hoc thn kinh như  lit, co git tái din hoc không nói được.

Câu hi 15: Biến chng ca bnh viêm não Nht Bn?

Viêm não Nht Bn là căn bnh nguy him và có t l t vong cao (10 – 20%).

Bnh đ li di chng nng n v thn kinh, vn đng (Parkinson, đng kinh, hôn mê sâu, co git,…)                                                               

Câu hi 16: Có th làm gim t l t vong và di chng do VNNB không? bng cách nào?

Có th được, bng nhng bin pháp sau:

Gia đình khi thy có du hiu nghi ng VNNB đến ngay cơ s y tế đ được khám, tư vn và theo dõi điu tr.

Các cơ s điu tr bnh nhân theo đúng phác đ ca B Y tế.

Phát hin sm di chng đ điu tr hi phc chc năng cho bnh nhân.

PHÒNG NGA BNG VACCINE VÀ THC HIN CÁC BIN PHÁP PHÒNG NGA:

Câu hi 17: Cng đng cn làm gì đ phòng bnh viêm não Nht Bn?

Tiêm vc-xin phòng viêm não Nht Bn là bin pháp phòng bnh hiu qu, an toàn và tiết kim nht.

Tiêm chng 3 liu: mũi 1 khi tr 12 tháng tui, mũi 2 sau đó 1 – 2 tun, mũi 3 sau mũi 2 mt năm. Sau đó, c 3 – 4 năm tiêm nhc li mt ln cho đến khi tr qua tui 15.

Mui là con vt trung gian truyn bnh nên đ phòng bnh cn dit mui và chng mui đt.

Người dân phi v sinh nhà ca sch s, thông thoáng, phun thuc dit mui và dit b gy. cho tr mc qun áo dài và ng màn. Mt s loi thuc bôi da có tác dng chng mui đt hiu qu và an toàn, tr hoàn toàn có th s dng.

khu vc nông thôn, vic chăn nuôi ln, nuôi chim to điu kin cho virus có nơi trú ng. Tuy nhiên, đc đim ca virus này là b dit nhit đ cao, dưới ánh nng mt tri hoc các cht ty ra dit trùng. Do đó, các h gia đình cn v sinh chung tri sch s, thông thoáng, xây dng khu chăn nuôi cách xa nhà đ bo đm sc khe.

Câu hi 18: Ti sao phi tiêm vaccine phòng bnh Bnh Viêm não Nht bn?

Tiêm vc xin là bin pháp gây min dch đc hiu và lâu bn cho mi người.

Tiêm vc xin VNNB là bin pháp d phòng ch đng hiu qu và kh thi nht và bnh VNNB cho ti nay chưa có thuc điu tr đc hiu.

Vc xin VNNB có hiu qu bo v trên 90%  

Câu hi 19: Lch tiêm chng vc xin VNNB như thế nào?

Đi vi tr trên 5 tui nếu chưa tng được tiêm vc xin viêm não Nht Bn thì cũng tiêm vi 3 liu cơ bn:

Mũi 1: càng sm càng tt.

Mũi 2: sau mũi 1 t 1 đến 2 tun

Mũi 3: sau mũi 2 là mt năm.

Sau đó c 3-4 năm tiêm nhc li mt ln cho đến khi tr qua 15 tui.

Nên thc hin vic tiêm trước mùa bnh khong 1 tháng vì kháng th bo v bước đu ch được to thành khong 3 tun sau khi tiêm vc-xin viêm não Nht Bn liu 2, và kháng th bo v cơ bn ch có sm nht 1 tun sau vc xin mũi th 3.

Câu hi 20: Đi tượng nào cn tiêm nga?

Tiêm vc xin VNNB được khuyến khích cho nhng người sng trong vùng có lưu hành bnh VNNB, nht là vi tr em t 1 đến 15 tui. Tr em t 1 đến 5 tui được tiêm theo chương trình TCMR.

Đi vi tr < 5 tui : Cho tr tiêm khi 12-15 tháng tui, theo lch tiêm đ 3 mũi ca chương trình TCMR. Có th tiêm nhc sau 5 năm k t mũi tiêm th 3.

Đi vi tr > 5 tui: Nếu chưa được tiêm, thì tiêm ngay càng sm càng tt, theo lch tiêm đ 3 mũi cơ bn. Mũi tiêm nhc sau 5 năm.

Lch tiêm vi người ln : nếu chưa tng tiêm nên tiêm ngay, theo lch tiêm 3 mũi cơ bn và ch cn tiêm nhc 1 mũi.

Nên t chc tiêm trước mùa bnh, khong 1 tháng vì kháng th bo v được to sau tiêm 3 tun. 

Câu hi 21: Nhng trường hp nào không nên tiêm hoc hoãn tiêm vc-xin viêm não Nht Bn?

Người có cơ đa quá mn vi Thiomersal hoc vi các chế phm ca não chut, có d ng vi vc-xin viêm não Nht Bn ln tiêm trước.

Người đang st cao hoc mc bnh nhim khun đang tiến trin.

Người đang mc bnh tim, gan, thn, đái tháo đưòng giai đon nng, bnh ung thư máu và các bnh ác tính.

Không s dng cho tr em dưới 12 tháng tui và ph n có thai.

Người nhim HIV đã chuyn thành AIDS.

Câu hi 22: Làm gì sau khi tiêm vc xin cho tr?

Gii thích vi đi tượng tiêm, người chăm sóc tr v nhng phn ng thông thường và nhng phn ng nng cn  được theo dõi, phát hin sau khi tiêm.

Người chăm sóc tr cn theo dõi 30 phút sau tiêm, đ phát hin kp thi nhng phn ng ph có th gp.

Ghi phiếu tiêm chng. Hn thi gian tiêm ln sau.

Câu hi 23: Tiêm vc xin VNNB có th gp nhng tác dng ph nào?

Ti ch tiêm: có th b đau, xưng, đ. Thường gp 5-10% người được tiêm.

Mt s rt ít có th có phn ng toàn thân như st nh, đau đu, mt mi. Thường xut hin khong vài gi sau khi tiêm và t hết sau 1-2 ngày.

Mt t l cc nh (1 trường hp trên 1 triu mũi tiêm) có th gp choáng (sc) sau khi tiêm trong vòng vài gi, cn được đưa ngay ti cơ s y tế gn nht đ x trí cp cu.

Phn ng ph có th được hn chế nếu thc hin các mũi tiêm đúng thi gian, liu lượng, đường tiêm và vic khám, hi k tình trng ca tr trước khi tiêm cũng như theo dõi tiếp, cho tr ngh ngơi sau khi tiêm trong vòng 30 phút.

Câu hi 24: Ai là người thc hin các bin pháp phòng chng ch đng bnh VNNB

Mi người dân trong cng đng đu có trách nhim và có kh năng phòng chng bnh VNNB

Câu hi 25: Nhng bin pháp phòng chng vectơ truyn bnh VNNB là gì?

Phòng chng mui đt cho người và gia súc

Dit mui trưởng thành và u trùng mui : bng các tác nhân sinh hc, hoá cht, cơ hc.

Hn chế s pháp trin ca qun th mui và tác hi ca mui và ca vt ch, cha vi rút : ci to môi trường khu dân cư, v sinh môi trường, ngun nước, di ri khu chăn nuôi xa nhà ...

Câu hi 26: Phòng chng mui đt bng nhng bin pháp nào?

Ng mùng k c ban ngày ln ban đêm, có th s dng màn tm hoá cht permethrin có hiu lc xua dit mui trong vòng 3 tháng.

S dng tm rèm chng mui ca ra vào, ca s nhà và chung gia súc. Có th tm rèm, mành che bng permethrin, có tác dng bo v trong vòng vòng 3 tháng.

S dng bình xt hoá cht cá nhân, hương mui cho các không gian khép kín nhm dit mui trưởng thành. Dùng hương mui hoc xông khói cho chung gia súc.

Mc qun áo dài tay 

S dng các bin pháp xua đp mui cơ hc vào lúc chp ti và sáng sm cho nhà và chung gia súc.

S dng kem xua ngoài da hoc các bin pháp chng mui đt khác cho tr em và người chăm sóc, thu hoch vi, nhãn khi làm vic ti khu vườn cây ăn qu, nht là vào mùa bnh VNNB.

Thc hin các bin pháp phòng chng khác như: kim soát mui Culex  truyn bnh; kim soát đng vt mang vi rút gây bnh; thc hin v sinh môi trường thường xuyên, quy hoch và ci to khu vc dân cư, khu chung tri chăn nuôi .

Câu hi 27: Ti sao chung gia súc cn đưa ra xa nhà ?

Mui Culex rt ưa đt hút máu gia súc nht là ln, trâu, bò, nga, dê, chó, mèo, th....

Mui thường trú đu đng lúa, chung gia súc, nếu không chú ý v sinh chung tri và thường xuyên xua dit mui cho gia súc.

Vì vy xây chung gia súc vi nhà càng xa càng tt, ti thiu cách 50 mét. Chung gia súc phi thông thoáng, được làm v sinh thường xuyên.

Câu hi 28: Khu dân cư như thế nào đ có th hn chế tác hi ca mui và vt ch truyn bnh VNNB ?

Nhà phi thông thoáng, có lưới, rèm, mành kim soát và hn chế mui vào nhà.

Chung gia súc xa khu nhà , khu làm vic, khu nhà tr, trường hc.

Khu vườn cây ăn qu, nht là vườn nhãn, vi hp dn chim tu hú, liếu điếu xa nhà và khu làm vic, nhà tr, trường hc ph thông.

Khai thông cng rnh, phát quang bi rm nhm kim soát, hn chế mui sinh sn.

Câu hi 29: Kim soát các ngun nước là nơi sinh sn ca mui truyn bnh VNNB

Ao, h, đm, khúc sông...): nên thường xuyên làm sch rong rêu (vt th bám và trú n ca u trùng mui), nuôi th các loi cá ăn ni

Rãnh thoát nước, vt cha nước trong nhà...nếu không lp b được thì cn làm cn, làm v sinh khơi thông dòng chy thường xuyên hoc th cá có th ăn b gy các loài mui.

Nhng vt phế thi (chai, l …) quanh nhà cn được thu gom, lt úp, tiêu hu hàng tun.

Đi vi khu rung lúa nước, nht là các chân rung lúa nước sát khu dân cư nên chú ý khâu điu tiết tưới tiêu, kết hp nuôi th cá có kh năng chng chu hn cao đ ăn b gy.

Tài liu tham kho

Japanese encephalitis -http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs386/en/

https://www.cdc.gov/japaneseencephalitis/index.html

Frequently Asked Questions- https://www.cdc.gov/japaneseencephalitis/qa/index.html

https://www.cdc.gov/japaneseencephalitis/maps/index.html

Japanese Encephalitis Vaccine. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a607019.html

Vaccine Information Statement: Japanese Encephalitis Vaccine (What You Need to Know) Centers for Disease Control and Prevention (CDC). 01/24/2014. http://www.cdc.gov/vaccines/hcp/vis/vis-statements/je-ixiaro.pdf Accessed April 2016.

S tay kim soát các bnh truyn nhim  - Trang 555 và 569

Đăng bởi: Phạm Huy - TTĐT

Các tin khác